Hướng dẫn thủ tục miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Tại Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Bộ Tài chính đã quy định cụ thể về hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo đó, Thông tư 06 hướng dẫn khoản 4 Điều 80 Luật Quản lý thuế quy định về hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Hồ sơ miễn thuế (trừ hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng) bao gồm:

a) Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thông quan là hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

b) Ngoài hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên, hồ sơ miễn thuế được thực hiện theo quy định từ Điều 5 đến Điều 19, Điều 21 đến Điều 29, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

c) Hồ sơ miễn thuế quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

c.1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 134 thì hồ sơ gồm:

Điều ước quốc tế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị miễn thuế;

Danh mục chủng loại, định lượng hàng hóa được miễn thuế đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể định lượng, chủng loại miễn thuế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị miễn thuế;

Hợp đồng ủy thác, hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị miễn thuế.

c.2. Đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được miễn thuế theo quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì hồ sơ gồm: Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị miễn thuế.

c.3. Đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới được miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 134 thì: Người khai hải quan xuất trình bản chính Giấy chứng minh thư biên giới hoặc Giấy thông hành biên giới hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, Thông tư cũng hướng dẫn về hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.

Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu căn cứ Quyết định miễn thuế hoặc văn bản chấp thuận miễn thuế của cấp có thẩm quyền và các chứng từ kèm theo để xử lý miễn thuế.

Thông tư 06 có hiệu lực thi hành từ 8/3/2021.

Trích nguồn

Lan Phương

Bài viết liên quan

Instructions to see the valuation of land by location
If you know the instructions on how to see the price of land by location in the land price list of…
Value-added tax is expected to be reduced to 8% from the beginning of February
In the draft Decree detailing the implementation of tax exemption and reduction policies according…
The bank must determine the net loss limit for interest rate derivatives
The State Bank of Vietnam has just issued Circular No. 25/2021/TT-NHNN (Circular 25) amending and…
Employees who have to return home before the deadline are supported up to 20 million VND
Deputy Prime Minister Le Minh Khai signed Decision No. 40/2021/QD-TTg on the Fund to support…
Decree No: 02/2022/ND-CP dated January 6, 2022 of the GovernmentDecree No: 02/2022/ND-CP dated January 6, 2022 of the Government
On January 6, 2022, the Government issued Decree No. 02/2022/ND-CP detailing the implementation of…